Thông tin hệ thống xử lý nước thải bệnh viện:
1 |
Hệ thống thảm thủy sinh |
Hệ thống thảm thủy sinh |
Hệ |
||
2 |
Tách rác |
Giỏ thu rác Inox 304 |
|
||
3 |
Bơm nước thải bể điều hòa |
Lưu lượng 2-3m3/h, H=4m, 220V, 50Hz |
Bộ |
||
4 |
Máy cấp khí bể sinh học hiếu khí - Aerotank |
Thông số kỹ thuật: |
Bộ |
||
5 |
Hệ thống đường ống và đĩa phân phối khí tinh |
Loại: Diffuser dạng đĩa |
Cái |
||
6 |
Hệ thống bùn tuần hoàn |
- PVC-VN |
Bộ |
||
7 |
Giá thể sinh học |
- Tăng khả năng bám dính cho vi sinh vật |
Hệ |
||
8 |
Bơm định lượng hóa chất |
- CS: 18.3L/h, 220V, 50Hz |
Cái |
||
|
Bồn Composite |
- Kích thước: D x H = 250 x 1320mm. |
Bộ |
||
10 |
Sỏi đỡ - Cát thạch anh. |
Kích thước : 3 - 6 mm |
kg |
||
11 |
Than hoạt tính. |
Kích thước:2 - 4mm, loại hoạt hóa ở 1000oC |
kg |
||
12 |
Van 3 ngả điều khiển súc, xả |
Kích thước: DN 34, PVC |
Bộ |
||
13 |
Bơm lọc áp lực |
- Dạng trục ngang |
Bộ |
||
14 |
Hệ thống đường ống công nghệ |
Thiêt kế và cung ứng VMECO |
Bộ |
||
15 |
Hệ thống tủ điện điều khiển |
Thiêt kế và cung ứng cty VMECO |
Bộ |
||
A |
CHI PHÍ KHÁC |
|
|
||
1 |
Vận chuyển |
|
Lần |
||
2 |
Bùn hoạt tính bể hiếu khí (lấy tại công trình xử lý nước thải sinh hoạt khác đang hoạt động tốt) |
Bùn hoạt tính bể hiếu khí, chỉ số SVI=80-100, MLSS =3500mg/l, độ ẩm 80%, TS=10-15%, TVS/TS=60-70% tải trọng hữu cơ, F/M=0.1-0.4kgBOD/ kg VSS.ngày, t/g thích nghi 20 ngày |
Kg |
||
3 |
Hướng dẫn vận hành, chạy thử |
Hướng dẫn vận hành, chuyển giao công nghệ, vận hành thử |
|
||
4 |
Nhân công lắp đặt toàn bộ hệ thống |
Thi công lắp đặt toàn bộ phần công nghệ |
Lần |
||
5 |
Chuyển giao công nghệ |
Phân tích mẫu 3 lần |
|
1/Hệ thống xử lý nước thải
Công ty chuyên tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải với công nghệ hiện đại nhất, tiết kiệm chi phí. Công ty có đội ngũ kỹ thuật chuyên sâu về môi trường, thiết kế các hệ thống hiện đại, giảm chi phí đầu tư, hoàn thành theo đúng thời gian đề ra. Với tiêu chí “Uy tín đặt lên hàng đầu”, cho khách hàng có“Niềm tin – vững bền” đối với công ty chúng tôi.
Hệ thống xử lý nước thải là một khái niệm chung để chỉ một hệ thống tổ hợp bao gồm các hạng mục công trình và thiết bị đi kèm để biến nước thải thành nước sạch ở mức độ chấp nhận được.
Có 4 loại nước thải có thể chảy vào hệ thống xử lý nước:
Nước thải sinh hoạt cư dân (Domestic watsewater): do các hộ dân thải ra qua sinh hoạt gia đình, mua bán, văn phòng, …
Nước thải công nghiệp (Industrial watsewater): do các nhà máy sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nói chung.
Nước thẩm lậu/nước chảy tràn (infiltration/inflow): nước thẩm lậu là tất cả các loại nước chảy vào hệ thống cống rãnh do sự rò rỉ, bể vỡ đường ống hoặc thấm qua tường chắn. Nước chảy tràn là lượng nước mưa chảy vào hệ thống cống rãnh từ hệ thống tiêu nước mưa, mái nhà, hè phố, … Nước mưa (stormwater): nước tràn mặt do mưa tại chỗ hoặc tuyết tan. Tùy theo nhiệm vụ công trình và khả năng tài chính, người ta có thể tách ra từng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và nước mưa riêng rẽ hoặc tổng hợp. Theo thời gian, nước thải có thể tự làm sạch một phần nhờ quá trình chuyển hóa nước toàn cầu. Tuy nhiên, hiện nay con người chưa thể có những tác động lớn vào sự cân bằng nước trong thiên nhiên nhằm làm sạch nguồn nưóc mà chỉ có thể can thiệp, tạo ra các hệ thống xử lý nước thải đã bị ô nhiểm trưóc khi đổ vào nguồn tiếp nhận theo một số tiêu chuẩn đã được nhà nước ban hành.
Các phương pháp cơ bản để xây dựng hệ thống nước thải :
Có nhiều phương pháp khác nhau trong xử lý nước thải, bảng dưới đây cho một tổng quan về từng công nghệ và phương pháp. Trong thực tế tùy điều kiện địa phương, tài chính và chính sách mà ta có các chọn lựa có thể khác nhau (ví dụ như hình 1.2). Sinh viên tham khảo giáo trình Phương pháp xử lý nước thải và tài liệu liên quan để hiểu thêm về việc lựa chọn công trình.
Tổng quan về công nghệ và phương pháp xử lý nước thải :
Công nghệ xử lý |
Phương pháp xử lý |
Công trình xử lý |
Mục tiêu xử lý |
Xử lý sơ bộ |
+ Hóa Lý + Hóa học |
– Tuyển nổi – Hấp phụ – Keo tụ… – Oxy hóa – Trung hòa
|
Tách các chất lơ lửng và khử màu Trung hòa và khử độc nước thải |
Xử lý tập trung |
+ Cơ học + Sinh học + Khử trùng + Xử lý bùn cặn |
– Song chắn rác – Bể chắn rác – Bể lắng đợt I – Hồ sinh vật – Cánh đồng lọc, tưới – Kênh oxy hóa – Aeroten – Bể lọc sinh học – Bể lắng đợt II – Trạm trộn Clor – Máng trộn – Bể tiếp xúc – Bể metan – Sân phơi bùn – Trạm xử lý cơ học bùn cặn |
Tách các tạp chất rắn và cặn lơ lửng Tách các chất hữu cơ dạng lơ lửng và hòa tan Khử trùng trước khi xả ra nguồn Ổn định và làm khô nguồn cặn
|
Xử lý triệt để |
+ Cơ học + Sinh học + Hóa học |
– Bể lọc cát – Bể aeroten bậc II – Bể lọc sinh học bậc II – Hồ sinh vật – Bể khử nitơrat – Bể oxy hóa |
– Tách các chất lơ lửng – Khử nitơ và phốtpho – Khử nitơ, phốtpho và các chấ t khác |
Các yêu cầu chính của một hệ thống xử lý nước thải:
Một công trình Xử lý nước thải phải được xem xét trên cả 3 chỉ tiêu (3E): kỹ thuật (Engineering), kinh tế(Economics) và môi trường (Environment).
Tổng quát, một dự án xử lý nước thải tốt cần có một số đặc điểm sau:
Sau khi xử lý, nước thải phải giảm được độ đục, màu, mùi, độ cứng và các chất hữu cơ gây bệnh thỏa các yêu cầu của Nhà nước.
Công trình càng đơn giản, càng bền vững và hiện thực thì càng tốt
Công trình cần xem xét các liên quan đến mức độ lao động với chi phí thấp, giới hạn việc phải nhập khẩu nguyên vật liệu và chuyên gia nước ngoài.
Công trình phải thỏa nhu cầu phát triển dân số.
Công trình cần thiết phải nằm trong khả năng quản lý, vận hành và bảo dưỡng của cộng đồng địa phương.
Công trình cần được thừa nhận và đồng tình cao của cộng đồng và có sự tham gia càng nhiều càng tốt của cư dân, nguyên vật liệu tại chỗ, …
1.1/ Công nghệ xử lý nước thải mía đường
Nước thải ngành sản xuất đường thuộc loại nước thải ô nhiễm nặng hàm lượng chất hữu cơ rất cao, cặn lơ lửng và nhiệt độ cao, pH thấp. Phần lớn chất rắn lơ lửng là chất vô cơ. Nước rửa mía cây chủ yếu chứa các hợp chất vô cơ. Trong điều kiện công nghệ bình thường, nước làm nguội, rửa than và nước thải từ các quy trình khác có tổng chất rắn lơ lửng không đáng kể. Chỉ có một phần than hoạt tính bị thất thoát theo nước, một ít bột trợ lọc, vải lọc do mục nát tạo thành các sợi nhỏ lơ lửng trong nước. Nhưng trong điều kiện các thiết bị lạc hậu, bị rò rỉ thì hàm lượng các chất rắn huyền phù trong nước thải có thể tăng cao.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mía đường.
Thuyết minh sơ đồ công nghệ xử lý nước thải
Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng ra hệ thống xử lí nước thải.Dòng thải sau khi qua song chắn rác (SCR) Ở đầu mỗi cống thu chảy qua hố thu Ở đây sẽ giữ lại cát và các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn. Phần rác thải thu được có thể dùng để sản xuất giấy, phân bón…
Nước thải sau khi lắng cát sẽ tự chảy qua hầm tiếp nhận. Tiếp theo,
Nước thải được bơm qua bể điều hòa, lưu lượng nước thải ra sẽ được điều hòa ổn định. Tại đây nước thải được thổi khí để làm thoáng sơ bộ và phân bố chất bẩn đồng đều khắp bể.
Sau đó tiếp tục bơm nước thải qua bể lắng 1 để loại bỏ 1 phần BOD5 , COD và SS. Tiếp tục, nước thải tự chảy qua bể kị khí kiểu đệm bùn chảy ngược UASB để xử lí sơ bộ nhờ Áp lực thủy tĩnh , vì nước thải mía đường có đặc trưng là COD đầu vào rất lớn 3000 mg/l . Sau khi xử lí yếm khí , đầu ra bể UASB là khí sinh học được thu giữ lại làm biogas , phần nước đã được giảm bớt tải lượng chất hữu cơ tự chảy qua aerotank để xử lí hiếu khí . Tại đây xảy ra quá trình xử lí sinh học , khí được thổi vào bể bằng các đĩa phân phối kh&i