Ví dụ: công suất máy móc: 100kw/h; tỷ lệ tiết kiệm trung bình 10%; với giá tiền điện trung bình cho sản xuất cả ngày đêm là 1,500 VNĐ/Kw/h, giá điện sản xuất ban ngày là:2,500 VNĐ/kw/h; Với 2 trường hợp máy chạy 10h/ ngày và 24h/ ngày đêm; chi phí đầu tư ban đầu cho thiết bị ENPOSS là: 45 USD/kw tương đương 945,000 VNĐ/ kw
Như vậy:
- Chi phí đầu tư: 100kw x 945,000 vnđ/kw= 94,500,000 vnđ
- Lượng điện tiết kiệm được trong 1h làm việc là: 100kw/h x 10%= 10kw/h
10h làm việc/ ngày | 24h làm việc/ ngày đêm | |
1 h | 2,500 vnđ x 10kw= 25,000 vnđ | 1,500 vnđ x 10=15,000 vnđ |
1 ngày | 25,000 vnđ x 10 h=250,000 vnđ | 15,000 vnđ x 24h= 360,000vnđ |
1 tháng | 250,000 vnđ x 30 ngày= 7,500,000 vnđ | 360,000 vnđ x 30 ngày= 10,800,000 vnđ |
1 năm | 7,500,000 vnđ x 12 tháng= 90,000,000vnđ | 10,800,000 vnđ x 12 tháng= 129,600,000 vnđ |
Thời gian hoàn vốn | 94,500,000/90,000,000= 13tháng | 94,500,000/129,600,000= 9 tháng |
Như vậy, đầu tư thiết bị tiết kiệm điện là phương án rất hiệu quả, đặc biệt trong bối cảnh giá điện ngày càng gia tăng với mức giá tăng lũy kế 5%/năm
TẠI VIỆT NAM: Chúng tôi đã lắp đặt tại Công ty cổ phần Sin Won ( Vĩnh Phúc– Việt Nam) với khoảng thời gian 2 tháng ( 31.3.2013~ 6.2013 )
Cụ thể | Thời gian làm (hr) | Lượng điện sử dụng (kwh) | wh/hr | |
Tháng 4 | Năm 2012 | 6,357,240 | 316,977 | 49.9 |
Năm 2013 | 7,317,720 | 288,035 | 39.4 | |
% | 15.1% tăng lên | -9.1% giảm đi | -21.1% |
Cụ thể | Thời gian làm (hr) | Lượng điện sử dụng (kwh) | wh/hr | |
Tháng 5 | Năm 2012 | 6,818,310 | 343,826 | 50.4 |
Năm 2013 | 6,798,480 | 280,424 | 41.2 | |
% | -0.3% Giảm | -18.4% Giảm | -18.2% |
Lượng điện sử dụng trên giờ làm trước/sau khi lắp
Trường hợp tháng 4– Thấy giảm được 21.1%
Trường hợp tháng 5 – Thấy giảm được 18.2%
HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ CÓ NHỮNG SẢN PHẨM TỐT NHẤT ! 0918668416