Sàn giao dịch công nghệ; chợ công nghệ; chuyển giao công nghệ; thanh lý máy móc; dây chuyền công nghệ; hội chợ công nghệ

Sàn giao dịch công nghệ; chợ công nghệ; chuyển giao công nghệ; thanh lý máy móc; dây chuyền công nghệ; hội chợ công nghệ

Mới

Hóa chất Natrisilicat - Thủy tinh lỏng

Giá 4,000 VND / Kilogam (Kg)

  • Xuất xứ
  • Mã sản phẩm
  • Bảo hành
  • Hình thức thanh toán
  • Điều khoản giao hàng
  • Điều khoản đóng gói

Thông tin nhà cung cấp

Thông tin sản phẩm hóa chất Natrisilicat - Thủy tinh lỏng ( LIQUID SODIUM SILICATE):

Công thức hóa học : Na2SiO3 , mNa2O. nSiO2.

Khối lượng phân tử : 284,22.

Tính chất:

- Ngoại quan : Là chất lỏng trong , sánh , không màu hoặc màu vàng xanh . Có phản ứng Kiềm.
* Có độ nhớt rất lớn như keo . 
* Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí độ phân dã càng lớn khi môđun silíc càng cao . Mô đun silic (còn gọi là mô đun ) là đặc trưng xác định độ tan và một số tính chất khác của thuỷ tinh lỏng , được tính bằng tỉ số giữa m và n trong công thức tổng quát : mNa2O. nSiO2 
* Là một chất rất hoạt động hoá học có thể tác dụng với nhiều chất ở dạng rắn, khí, lỏng 
* Dễ bị các axít phân hủy ngay cả axít cácboníc và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic

- Độ pH ( dung dịch 1% ) 12,8
- Modun : 2,6 – 2,9
- Tỷ trọng ở 20 c : 1,40 – 1,42 g/cm3
- Độ nhớt : BZ4 25 c trên 19s
- Sodium silicate ( Na2SiO3 ) là 42 – 45 %

Công dụng:

- Sử dụng trong nhiều nghành công nghiệp khác nhau : Sản xuất chất tẩy rủa , siliccagel, làm keo gián, xử lý nước, phụ gia trong sản xuất gốm xứ, xi măng, trong công nghiệp dệt nhuộm, sản xuất giấy .
- Chế tạo xi măng chịu axít, sơn silicát, men lạnh , chế tạo các hợp chất silicát rỗng phục vụ cho việc lọc các hợp chất khác 
- Chế tạo vật liệu chịu nhiệt , cách âm , chất cách điện , chất bọc que hàn điện vật liệu xây dựng , keo dán , chất độn , giấy carton, , các điện cực dương kim loại nhẹ , các chất không thấm khí , chất độn hoặc sử dụng ở dạng tấm làm vật liệu chống ăn mòn.
Sản xuất Na2SiO3 từ nguyên liệu cát và bazơ.

Nguyên lý:

Nguyên liệu cát có hàm lượng SiO2 min 90% tác dụng với xút NaOH tiêu chuẩn 32%  0,5% trong thiết bị phản ứng ở nhiệt độ cao và áp suất cao (10 –12 at) sẽ tạo thành dung dịch Na2SiO3.

2NaOH + SiO2 = Na2SiO3 + H2O – Q

Quy trình sản xuất

 

Sơ đồ quy trình sản xuất silicat

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu cát sau khi được rửa và sàng để loại bỏ tạp chất và bùn sẽ được phối trộn với dung dịch NaOH trong thiết bị phản ứng với tỷ lệ đã được tính toán thích hợp.
Hỗn hợp này được gia nhiệt sao cho áp suất trong lò đạt 10 kg/cm2 thì ngưng gia nhiệt, phản ứng giữa NaOH và SiO2 sẽ làm cho áp suất trong lò tiếp tục tăng lên 11 – 13 kg/cm2.
Khi áp suất giảm xuống còn 10 kg/cm2 thì thực hiện việc gia nhiệt để áp trong áp suất trong lò phản ứng lên 12 kg/cm2 trong khoảng 30’– 60’.
Phản ứng giữ NaOH và SiO2 xảy ra sau một thời gian áp suất trong lò giảm xuống còn 3 kg/cm2 thì tiến hành xả liệu. Keo silicat sau khi được xả sẽ qua khâu lắng, lọc và tẩy keo rồi đem đi kiểm tra trước khi đưa về bồn thành phẩm.
Lò nấu keo
Vai trò: Thiết bị phản ứng chịu nhiệt độ và áp suất cao để sinh ra keo silicat.
Cấu tạo: Thiết bị hình trụ có hai đáy hình elip được đặt nằm ngang trong lò phản ứng, hai đầu được  gắn vào trục quay trên hai ổ đỡ, lò quay 3 vòng/phút.
- Bề dày: 20 mm
- Chiều dài: 2,2 m
- Đường kính: 1 m
Vận hành lò nấu keo
Cho lò quay, kiểm tra nắp lò xem có bị xì hở không. Nếu có xì hở mở nắp lò ra tiến hành thực hiện lại bước đóng nắp lò.
Mở van cấp hơi nước trực tiếp vào lò nấu keo, khi áp suất lò đạt 10 kg/cm2 ngưng gia nhiệt bằng cách khóa chặt van. Tiếp tục quay lò, áp suất trong nồi sẽ tăng đến khoảng 13 kg/cm2.
Cứ quay lò để áp suất giảm giảm dần, lò quay tối thiểu là 6h. Khi áp suất giảm đến 10 kg/cm2 thì ngừng quay lò. Đến khi áp suất trong lò hạ xuống khoảng 3 kg/cm2 thì dùng bơm cấp thêm nước và tiến hành xả keo về hồ chứa